0972.745.903

Suzuki New Swift Trắng

Suzuki New Swift Trắng

1 Video
559.900.000
Loại xe Xe hơi
Động cơ Xăng 1.2L
Hộp số Vô cấp CVT
Dẫn động 2WD
Kích thước tổng thể 3840 x 1735 x 1495 mm
Chiều dài cơ sở 2450
Khoảng sáng gầm 120mm
Bán kính vòng quay tối thiểu 4.8m
Màu xe Bạc, Đỏ, Trắng, Xám, Xanh

SUZUKI NEW SWIFT

Suzuki Swift (tên khác: Suzuki Ignis) là dòng xe cỡ nhỏ cao (hạng B- subcompact car) của nhà sản xuất ô tô Suzuki, Nhật Bản. Ra đời lần đầu năm 2004 nhằm thay thế cho mẫu Suzuki Cultus, đến nay Swift vừa bước vào thế hệ thứ 3. Suzuki Swift thế hệ thứ 3 hoàn toàn mới ra mắt lần đầu tại triển lãm ô tô Frankfurt, Đức vào tháng 9/2017.

Ngoại thất Suzuki Swift

 

Ngoại thất Suzuki Swift thế hệ mới. Nhìn tổng thể mẫu xe mới có nhiều điểm thiết kế hiện đại, gân guốc, dữ dằn hơn phiên bản Swift cũ. Các hình khối vạm vỡ có thể nhận ra luôn và ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Hình ảnh chi tiết phần đầu xe Suzuki Swift phiên bản Sport mới. Có thể nhận thấy phần đầu xe phong cách hầm hố hơn bản tiền nhiệm. Thể hiện ở lưới tản nhiệt hình dạng mới, nằm thấp hơn, nổi gờ và nhô ra trước. Các đường nét được vuốt lại tạo cảm giác dữ dằn. Bộ đèn pha và hốc đèn sương mù cũng được thiết kế lại phù hợp với phong cách hầm hố của cả phần đầu xe mà những kỹ sư thiết kế của Swift muốn hướng tới.

Chi tiết đèn sương mù. Hốc đèn sương mù sở hữu kích thước lớn hơn so với phiên bản cũ.

than-xe-suzuki-swift-2018-2019

Swift đã xuất hiện hơn thập kỷ qua tại các thị trường nước ngoài kể từ khi ra mắt vào năm 2005 và là sản phẩm ăn khách trong dòng hatchback cỡ nhỏ.

duoi-xe-suzuki-swift

Đuôi xe với hệ thống treo sau cũng được hạ thấp. Hệ thống ống xả đôi mạnh mẽ. Các đối thủ có thể kể đến của Swift là Ford Fiesta, Audi A1, Abarth 500 hay Mini Cooper. Để tăng tính cạnh tranh, hãng xe Nhật cần phải thực hiện những thay đổi đáng kể cho đứa con cưng của mình.

 

Đánh giá xe Suzuki Swift  về ngoại thất: Với thiết kế cầu kì hơn, hầm hố và thể thao hơn, cùng kích thước rộng hơn 40 mm nhờ kết cấu mới so với phiên bản cũ, một chuẩn mực mới về một chiếc xe thành thị hiện đại và thời trang của Suzuki đã được định hình. Đúng như ông Masao Kobori – kỹ sư trưởng của dòng Suzuki Swift Sport cho biết thì “Swift mới nhẹ hơn, góc cạnh và nhanh hơn phiên bản cũ”.

Nội thất Suzuki Swift

 

Khoang lái Suzuki Swift. Góc nhìn này có thể thấy ghế lái chỉnh cơ, ghế nỉ tông màu xám đen

Khoang hành khách phía sau

noi-that-xe-suzuki-swift

Nội thất trong xe cũng được tăng thêm vẻ thể thao và phối màu bắt mắt hơn so với trước đây. Nhiều chi tiết màu be sáng nổi bật trong tông nền cabin màu đen. Ghế được thiết kế ôm sát người ngồi tạo sự thoải mái, thư giãn.

 

Vô lăng 3 chấu có nút chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, Bluetooth. Phiên bản Swift GLX cao cấp có thêm nút chỉnh Cruise Control

Là một chiếc xe bình dân nên tiện nghi của Swift nhìn chung không có nhiều. Một màn hình DVD cảm ứng 7 inch và định vị hiển thị bản đồ 3D hỗ trợ thẻ nhớ SD.

Nút chỉnh hệ thống điều hòa tự động trên bản cao cấp GLX, trong khi bản GL chỉ có điều hòa cơ

Cốp sau thể tích là 242 L, con số này tăng lên 556 L khi gập hàng ghế sau.

Đánh giá xe Suzuki Swift về nội thất: Với những nâng cấp mới, nội thất của chiếc Swift Sport 2018-2019 rõ ràng đã đẹp và lôi cuốn hơn, nhất là với những khách hàng nữ, đối tượng khách hàng chính của mẫu xe này nhắm tới. Những tiện nghi không nhiều nhưng “đủ cả” sẵn sàng đem lại cảm giác thư thái cho những chủ nhân mới của mẫu xe này.

Vận hành xe Suzuki Swift

Về vận hành, nhờ công nghệ vật liệu và cấu tạo khung gầm mới, Suzuki Swift mới chỉ nặng 895-920kg, giảm tới 80 kg so với phiên bản cũ. Nhờ đó xe có cảm giác bốc hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.

 

Phiên bản nhập về Việt Nam dùng bản động cơ xăng 1.2L (công suất 82Hp, mô-men xoắn 113Nm) cùng hộp số tự động CVT.

 

Mức tiêu hao nhiên liệu của Suzuki Swift GLX/GL theo công bố của nhà sản xuất là 4,7 lít/100km đường hỗn hợp.

An toàn xe Suzuki Swift

HEARTECT là kiểu khung gầm thế hệ mới có độ cứng cao góp phần tăng tính an toàn khi xảy ra va chạm.

 

Suzuki Swift được đánh giá là một trong những chiếc hatchback an toàn nhất trên thị trường, nhờ được tích hợp công nghệ cảnh báo đi lệch làn đường, đèn pha tự động và hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng. Các tính năng cơ bản khác như phanh ABS/EBD/BA, 2 túi khí…Bản cao cấp GLX sẽ có 4 phanh đĩa, còn bản GL là 2 phanh tang trống phía sau.

Chiều Dài x Rộng x Cao tổng thểmm3.840×1.735×1.4953.840×1.735×1.495
Chiều dài cơ sởmm2.4502.450
Chiều rộng cơ sở
Trướcmm1.5201.520
Saumm1.5201.525
Bán kính vòng quay tối thiểum4,84,8
Khoảng sáng gầm xe tối thiểumm120120
Động cơ Xăng 1.2LXăng 1.2L
Hệ thống dẫn động 2WD2WD
Hộp số CVTCVT
Kiểu động cơ K12MK12M
Số xy-lanh 44
Số van 1616
Dung tích động cơcm31.1971.197
Đường kính xy-lanh x Hành trình pistonmm73,0 x 71,573,0 x 71,5
Tỉ số nén 11,011,0
Công suất cực đại 83 Hp / 6.000 rpm83 Hp / 6.000 rpm
Momen xoắn cực đại 113 Nm / 4.200 rpm113 Nm / 4.200 rpm
Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểmPhun xăng đa điểm
Mức tiêu hao nhiên liệuL/100KMNgoài đô thị / Hỗn hợp / Đô thị:
3,67 / 4,65 / 6,34
Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Đô thị:
3,67 / 4,65 / 6,34
Túi khí2 túi khi SRS phía trước2 túi khi SRS phía trước
Dây đai an toànTrước: 3 điểm với chức năng căng đại, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ caoTrước: 3 điểm với chức năng căng đại, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao
Sau: 3 điểmSau: 3 điểm
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIXx 2Trước/Sau
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống chống trộm

Thông tin liên hệ

Suzuki Long Biên là một trong những đại lý ủy quyền chính thức của Suzuki Việt Nam tại Hà Nội

Địa chỉ:
Số 449 Nguyễn Văn Linh, Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
Hotline:
0972.745.903

Gửi yêu cầu báo giá


    .
    .
    .
    .
    Yêu cầu báo giá